Đối tượng miễn thuế hộ kinh doanh? Đây là câu hỏi được rất nhiều hộ cá thể, hộ gia đình và những người kinh doanh tự do quan tâm khi bước vào kỳ tính thuế hằng năm. Việc hiểu rõ quy định miễn thuế giúp hộ kinh doanh tránh nộp thừa, hạn chế rủi ro bị ấn định thuế và bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình. Trong bối cảnh quản lý thuế ngày càng chặt chẽ, việc xác định đúng nhóm đối tượng được miễn là điều quan trọng hơn bao giờ hết. Nhiều hộ kinh doanh không nắm rõ quy định dẫn đến việc nộp thuế không chính xác hoặc bỏ lỡ quyền được miễn giảm. Thậm chí có trường hợp bị truy thu chỉ vì không nộp hồ sơ tạm ngừng đúng hạn. Bài viết này sẽ phân tích từng nhóm đối tượng được miễn thuế theo quy định mới nhất. Từ đó, bạn có thể xác định xem mình thuộc trường hợp nào và cần chuẩn bị hồ sơ gì để được cơ quan thuế chấp nhận.

Đối tượng nào được miễn thuế hộ kinh doanh? Tổng quan Đối tượng miễn thuế hộ kinh doanh
Miễn thuế cho hộ kinh doanh là chính sách nhằm hỗ trợ cá nhân, nhóm cá nhân và hộ gia đình có quy mô kinh doanh nhỏ, doanh thu thấp hoặc hoạt động không thường xuyên. Theo Luật Quản lý thuế 2019, Nghị định 126/2020/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn của Tổng cục Thuế, việc miễn thuế áp dụng dựa trên doanh thu thực tế, thời gian hoạt động trong năm, ngành nghề kinh doanh, và tình trạng tạm ngừng kinh doanh đúng quy định.
Không phải hộ kinh doanh nào cũng phải nộp thuế; nhiều trường hợp được miễn hoàn toàn 3 sắc thuế: thuế môn bài, thuế GTGT, thuế TNCN. Tuy nhiên, để được miễn, hộ phải chứng minh doanh thu thấp hơn ngưỡng quy định hoặc đảm bảo hồ sơ tạm ngừng hợp pháp. Vì vậy, việc nắm rõ quy định miễn thuế giúp hộ tránh nộp sai, đồng thời hạn chế rủi ro bị phạt hoặc truy thu khi cơ quan thuế kiểm tra.
Ngoài ra, miễn thuế không phụ thuộc vào lợi nhuận cao hay thấp mà hoàn toàn dựa vào tổng doanh thu chịu thuế theo năm tài chính. Nếu doanh thu tăng vượt ngưỡng, hộ phải chuyển sang diện phải nộp thuế dù lợi nhuận thực tế có thể không cao. Do đó, hiểu đúng quy định miễn thuế là rất cần thiết cho hộ mới kinh doanh, hộ kinh doanh thời vụ hoặc hộ có hoạt động nhỏ lẻ.
Quy định pháp lý về miễn thuế hiện hành
Theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP và Thông tư 40/2021/TT-BTC:
Hộ kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống được miễn toàn bộ thuế GTGT và thuế TNCN.
Doanh thu được tính theo tổng doanh thu chịu thuế, bao gồm cả bán tại cửa hàng, bán online, bán qua app, hoặc tại nhiều địa điểm.
Hộ tạm ngừng kinh doanh đúng thủ tục sẽ được miễn thuế GTGT – TNCN – thuế môn bài trong thời gian tạm ngừng.
Hộ kinh doanh thời vụ hoạt động dưới 3 tháng/năm sẽ tính doanh thu bình quân tháng × số tháng hoạt động để xác định miễn thuế.
Các chi cục thuế có quyền khảo sát doanh thu thực tế nếu nghi ngờ kê khai không đúng.
Các sắc thuế được miễn: thuế môn bài – thuế GTGT – thuế TNCN
Thuế môn bài được miễn trong các trường hợp:
Hộ kinh doanh mới thành lập từ 2021 trở đi (miễn năm đầu).
Hộ tạm ngừng kinh doanh đúng thủ tục.
Doanh thu dưới 100 triệu/năm.
Thuế GTGT và TNCN được miễn khi:
Doanh thu ≤ 100 triệu/năm.
Hoạt động kinh doanh không phát sinh doanh thu trong thời gian tạm ngừng.
Ngành nghề kinh doanh nhỏ lẻ, thời vụ có thể được miễn nếu doanh thu không vượt ngưỡng.
Nguyên tắc xác định đối tượng miễn thuế theo năm tài chính
Miễn thuế dựa trên doanh thu cả năm, không phải doanh thu từng tháng.
Doanh thu được tính theo 12 tháng, kể cả khi hộ hoạt động vài tháng.
Nếu doanh thu dự kiến dưới ngưỡng, hộ phải kê khai với cơ quan thuế để được miễn.
Khi doanh thu tăng vượt 100 triệu/năm, hộ sẽ chuyển sang diện phải nộp thuế từ thời điểm phát sinh.
Hộ tạm ngừng phải nộp mẫu thông báo tạm ngừng và được cơ quan thuế chấp thuận mới được miễn.
Hộ kinh doanh có doanh thu dưới 100 triệu đồng/năm
Theo quy định tại Luật Quản lý Thuế 2019 và Thông tư 40/2021/TT-BTC, hộ kinh doanh có doanh thu dưới 100 triệu đồng/năm sẽ được miễn thuế GTGT và thuế TNCN. Tuy nhiên, không phải cứ kinh doanh nhỏ là mặc nhiên được miễn. Cơ quan thuế sẽ căn cứ vào doanh thu thực tế, bao gồm tất cả khoản thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ, kể cả tiền mặt, chuyển khoản, ví điện tử hoặc thông qua sàn thương mại.
Vì vậy, việc xác định doanh thu dưới 100 triệu cần dựa trên tổng doanh thu 12 tháng, không phải doanh thu theo cảm tính. Với hộ kinh doanh bán hàng online, bán tại cửa hàng và ký hợp đồng dịch vụ, doanh thu còn phải cộng gộp theo từng kênh để xác định tổng doanh thu tính thuế.
Dưới đây là cách xác định chính xác doanh thu, các trường hợp được miễn – không được miễn và ví dụ thực tế giúp hộ kinh doanh nắm rõ quy định.
Cách xác định doanh thu dưới 100 triệu/năm
Theo Thông tư 40, doanh thu để xét miễn thuế = tổng doanh thu 12 tháng (dự kiến hoặc thực tế). Doanh thu bao gồm:
Doanh thu bán hàng hóa
Doanh thu cung cấp dịch vụ
Doanh thu từ hợp đồng dịch vụ theo từng lần phát sinh
Các khoản phụ thu, phí thu hộ, phí vận chuyển, phí dịch vụ
Nguyên tắc:
Không trừ chi phí, doanh thu tính theo tổng số tiền nhận được.
Dù hộ kinh doanh chỉ hoạt động vài tháng nhưng doanh thu phải quy đổi theo 12 tháng để xác định ngưỡng 100 triệu.
Ví dụ:
Hộ kinh doanh hoạt động 6 tháng, doanh thu 60 triệu → quy đổi 12 tháng = 120 triệu → KHÔNG được miễn thuế.
Hộ kinh doanh hoạt động 12 tháng, doanh thu 90 triệu → ĐƯỢC miễn thuế.
Doanh thu nhiều kênh: online – cửa hàng – hợp đồng dịch vụ
Nhiều hộ kinh doanh lầm tưởng chỉ tính doanh thu tại cửa hàng, trong khi pháp luật quy định phải cộng gộp tất cả kênh bán:
Doanh thu bán tại cửa hàng
Bao gồm doanh thu tiền mặt và chuyển khoản.
Doanh thu online / TMĐT
Shopee, Lazada, Tiki, TikTok Shop
Facebook, Zalo, website
Doanh thu qua ví điện tử: Momo, ZaloPay
Doanh thu này phải lấy theo số tiền người mua trả, không được trừ phí sàn.
Doanh thu hợp đồng dịch vụ
Với ngành: giặt ủi, vận tải, điện lạnh, sửa chữa, làm đẹp, nhà trọ…
→ Doanh thu theo từng hợp đồng phải cộng vào tổng doanh thu năm.
Doanh thu từ hóa đơn điện tử
Nếu hộ có xuất hóa đơn theo từng lần phát sinh, doanh thu này phải cộng dồn vào tổng doanh thu.
Khi cộng đủ các nguồn thu, cơ quan thuế sẽ xác định hộ có vượt 100 triệu/năm hay không.
Các trường hợp không được tính vào mức miễn thuế
Mặc dù doanh thu <100 triệu nhưng vẫn không được miễn thuế nếu thuộc các trường hợp sau:
Hộ kinh doanh có sử dụng hóa đơn điện tử nhiều lần trong năm (thể hiện quy mô lớn).
Doanh thu khoán do cơ quan thuế ấn định ≥100 triệu/năm.
Doanh thu thực tế cao hơn doanh thu kê khai, bị phát hiện qua đối soát ngân hàng, đối chiếu sàn TMĐT hoặc kiểm tra thực tế.
Hộ kinh doanh nhiều địa điểm, cộng dồn doanh thu tất cả các điểm vượt 100 triệu.
Doanh thu thời vụ nhưng quy đổi 12 tháng >100 triệu.
Hộ cho thuê tài sản, doanh thu cho thuê tính theo tổng giá trị hợp đồng/năm → dễ vượt 100 triệu.
Hộ kinh doanh chỉ được miễn thuế khi tổng doanh thu thực sự <100 triệu và không thuộc các trường hợp đặc biệt nêu trên.
Tham khảo: Các quy định kế toán hộ kinh doanh theo nghị định mới
Ví dụ tính doanh thu thực tế cho hộ kinh doanh
Ví dụ 1: Hộ kinh doanh ăn vặt online
Shopee: 4 triệu/tháng
Facebook: 2 triệu/tháng
Cửa hàng nhỏ: 1 triệu/tháng
Tổng = 7 triệu/tháng → 84 triệu/năm → ĐƯỢC miễn thuế.
Ví dụ 2: Hộ giặt ủi hoạt động 9 tháng
12 triệu/tháng × 9 tháng = 108 triệu
Quy đổi 12 tháng = 144 triệu → KHÔNG được miễn thuế.
Ví dụ 3: Nhà trọ cho thuê
8 phòng × 1,2 triệu = 9,6 triệu/tháng
Doanh thu năm ≈ 115 triệu → KHÔNG được miễn thuế.
Ví dụ 4: Hộ sửa chữa điện lạnh
Dịch vụ theo từng lần: 5–7 triệu/tháng
Hóa đơn điện tử phát sinh 15 triệu/năm
Tổng năm = 75 + 15 = 90 triệu → ĐƯỢC miễn thuế.
Hộ kinh doanh hoạt động mùa vụ dưới 3 tháng
Hộ kinh doanh hoạt động theo mùa vụ là mô hình rất phổ biến trong các lĩnh vực như bán quà Tết, bán bánh trung thu, kinh doanh đồ lạnh mùa hè, dịch vụ du lịch mùa cao điểm, bán hoa ngày lễ hoặc kinh doanh ở các chợ phiên – lễ hội. Việc xác định đúng bản chất mùa vụ là cực kỳ quan trọng vì ảnh hưởng trực tiếp đến nghĩa vụ nộp lệ phí môn bài và thuế theo Thông tư 40/2021/TT-BTC. Nếu hộ kinh doanh chứng minh được mình hoạt động dưới 3 tháng (dưới 90 ngày) trong năm, thì có thể được miễn lệ phí môn bài và áp dụng cơ chế thuế khoán theo phương thức mùa vụ.
Tuy nhiên, không phải cứ mở bán ngắn ngày là được coi là mùa vụ. Cơ quan thuế sẽ kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế và yêu cầu bằng chứng thể hiện rõ tính “không thường xuyên – không liên tục”. Việc ghi nhận thiếu minh bạch hoặc không có giấy tờ chứng minh có thể dẫn đến rủi ro bị xem là kinh doanh thường xuyên, buộc nộp môn bài cả năm hoặc bị truy thu thuế.
Dưới đây là hướng dẫn đầy đủ về tiêu chí, hồ sơ và các trường hợp phải nộp thuế dù kinh doanh ngắn hạn.

Thế nào là kinh doanh mùa vụ hợp lệ?
Theo cơ quan thuế, một hoạt động được xem là kinh doanh mùa vụ hợp lệ khi đáp ứng các điều kiện sau:
Chỉ diễn ra theo thời điểm nhất định trong năm, không liên tục (Tết, Trung Thu, mùa du lịch…).
Thời gian mở bán tổng cộng dưới 3 tháng (dưới 90 ngày).
Không duy trì cửa hàng, quầy cố định quanh năm.
Không lặp lại liên tục theo tuần hoặc theo tháng như mô hình quán ăn, spa, tạp hóa…
Có bằng chứng chứng minh thời gian hoạt động thực tế.
Các mô hình thường được chấp nhận là mùa vụ:
Bán quà Tết, trái cây ngày lễ
Bán bánh trung thu
Bán đồ đông lạnh mùa hè
Dịch vụ du lịch theo mùa
Quầy hàng lưu động tại hội chợ
Cách xác định thời gian hoạt động dưới 90 ngày
Thời gian kinh doanh mùa vụ được tính từ ngày bắt đầu hoạt động thực tế đến ngày kết thúc, không phải ngày làm giấy phép. Cần có các dữ liệu sau:
Ngày ký hợp đồng thuê mặt bằng (nếu có)
Ngày bắt đầu bán
Ngày kết thúc bán
Ngày thanh lý mặt bằng
Hình ảnh thực tế ngày khai trương – ngày đóng cửa
Bảng kê doanh thu theo ngày
Nếu tổng thời gian liên tục không vượt quá 90 ngày trong năm, hộ kinh doanh được xếp vào loại “mùa vụ”.
Nếu bán gián đoạn nhưng tổng thời gian cộng dồn vượt 3 tháng → vẫn bị xem là kinh doanh thường xuyên.
Hồ sơ chứng minh tính mùa vụ
Để cơ quan thuế chấp nhận mô hình mùa vụ, chủ hộ phải chuẩn bị bộ hồ sơ gồm:
Đơn đề nghị xác nhận kinh doanh mùa vụ
Hợp đồng thuê mặt bằng ngắn hạn (1–2 tháng)
Bảng kê doanh thu theo ngày
Hóa đơn mua hàng – nhập hàng trong mùa vụ
Biên bản đóng/mở điểm bán
Hình ảnh ngày mở bán và ngày kết thúc
Giấy xác nhận của địa phương (nếu có)
Chứng từ trả lại mặt bằng hoặc kết thúc hoạt động
Hồ sơ đầy đủ giúp cơ quan thuế xác minh thời gian kinh doanh, tránh bị quy thành hoạt động thường xuyên.
Trường hợp kinh doanh mùa vụ nhưng vẫn phải nộp thuế
Dù là kinh doanh mùa vụ dưới 3 tháng, hộ kinh doanh vẫn phải nộp thuế khoán và thuế TNCN nếu:
Doanh thu trên 100 triệu/năm, dù thời gian hoạt động ngắn.
Bán hàng hóa – dịch vụ thuộc nhóm chịu thuế suất cao hoặc có rủi ro quản lý thuế.
Mở điểm bán tại vị trí cố định, có biển hiệu hoặc sạp hàng cố định.
Bán qua app giao hàng, livestream hoặc có lượng bán lớn trong giai đoạn ngắn.
Có ký hợp đồng cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho doanh nghiệp.
Điểm đặc biệt: Chỉ được miễn lệ phí môn bài, không được miễn thuế doanh thu nếu vượt 100 triệu/năm.
Hộ kinh doanh tạm ngừng đúng thủ tục được miễn thuế
Đối với hộ kinh doanh, việc tạm ngừng hoạt động đúng thủ tục không chỉ giúp giảm chi phí vận hành trong thời gian không kinh doanh mà còn được miễn thuế hoàn toàn (thuế khoán, thuế GTGT, thuế TNCN và lệ phí môn bài theo kỳ), nếu hộ đáp ứng đầy đủ điều kiện theo quy định của Luật Quản lý thuế 2019 và Nghị định 126/2020/NĐ-CP. Tuy nhiên, nhiều hộ kinh doanh vẫn bị tính thuế dù đã tạm ngừng, nguyên nhân chủ yếu là gửi hồ sơ không đúng thời điểm hoặc không được cơ quan thuế xác nhận tạm ngừng hợp lệ.
Để được miễn thuế, hộ kinh doanh phải thực hiện đầy đủ 3 bước: chuẩn bị hồ sơ tạm ngừng, gửi đúng thời điểm, và theo dõi xác nhận từ cơ quan thuế. Quan trọng nhất, hộ phải tạm ngừng trước kỳ tính thuế, vì thuế khoán được cơ quan thuế tính theo tháng/quý và sẽ không hoàn lại nếu thông báo tạm ngừng gửi sau thời điểm chốt kỳ. Nội dung dưới đây giúp hộ kinh doanh nắm rõ điều kiện – hồ sơ – thời hạn – và những trường hợp không được miễn thuế dù đã tạm ngừng.
Điều kiện tạm ngừng hợp lệ
Hộ kinh doanh được miễn thuế trong thời gian tạm ngừng nếu đáp ứng các điều kiện:
Không phát sinh hoạt động kinh doanh trong toàn bộ thời gian tạm ngừng.
Nộp thông báo tạm ngừng đúng hạn cho Chi cục Thuế và UBND quận/huyện (qua bộ phận một cửa).
Thời gian tạm ngừng phải là tròn tháng, cơ quan thuế không chấp nhận tạm ngừng theo ngày.
Không có nợ thuế, nợ phạt hoặc đang bị cưỡng chế thuế.
Không phát sinh hóa đơn, ghi nhận doanh thu hoặc hợp đồng trong thời gian tạm ngừng.
Nếu đáp ứng đủ, hộ sẽ được miễn:
Thuế GTGT khoán
Thuế TNCN khoán
Thuế theo hóa đơn (nếu không xuất hóa đơn)
Lệ phí môn bài (nếu tạm ngừng cả năm)
Hồ sơ thông báo tạm ngừng gửi cơ quan thuế
Hồ sơ gửi trực tiếp hoặc nộp online tùy từng địa phương, gồm:
Thông báo tạm ngừng hộ kinh doanh (mẫu theo Thông tư 95/2016/TT-BTC).
CMND/CCCD của chủ hộ.
Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
Giấy đề nghị tạm ngừng gửi cơ quan thuế (nếu địa phương yêu cầu).
Giấy tờ chứng minh ngừng hoạt động (không bắt buộc nhưng nên chuẩn bị: ảnh quán đóng cửa, hợp đồng thuê mặt bằng đã dừng…).
Sau khi tiếp nhận, cơ quan thuế sẽ cập nhật trạng thái “tạm ngừng kinh doanh” trên hệ thống quản lý thuế.
Lưu ý về thời điểm gửi thông báo
Đây là yếu tố quan trọng nhất quyết định hộ có được miễn thuế hay không.
Thông báo phải gửi trước khi kỳ tính thuế bắt đầu.
Nếu tạm ngừng từ tháng 4, hồ sơ phải nộp trước ngày 31/3.
Nếu tạm ngừng theo quý 3, hồ sơ phải nộp trước ngày 30/6.
Gửi muộn 1–2 ngày → vẫn bị tính thuế cả kỳ.
Lệ phí môn bài chỉ được miễn khi hộ tạm ngừng liên tục từ 01/01 đến 31/12.
Hộ nên nộp hồ sơ sớm 7–10 ngày để tránh bị từ chối do trục trặc dữ liệu.
Các trường hợp tạm ngừng nhưng không được miễn thuế
Hộ kinh doanh vẫn bị tính thuế nếu rơi vào các trường hợp sau:
Gửi thông báo sau thời điểm chốt kỳ thuế.
Vẫn có doanh thu phát sinh, kể cả phát sinh nhỏ lẻ.
Xuất hóa đơn trong thời gian tạm ngừng.
Có hợp đồng đang thực hiện hoặc phát sinh dịch vụ.
Hộ đang nợ thuế hoặc bị cưỡng chế thuế.
Cơ quan thuế kiểm tra phát hiện vẫn kinh doanh thực tế.
Hộ kinh doanh bị thiên tai – hỏa hoạn – sự kiện bất khả kháng
Hộ kinh doanh khi gặp phải các sự kiện bất khả kháng như thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh, sạt lở, lũ lụt, gió bão, sự cố điện – nước – cháy nổ ngoài tầm kiểm soát có thể bị thiệt hại nặng về tài sản, hàng hóa, máy móc hoặc phải tạm ngừng kinh doanh trong thời gian dài. Những sự cố này ảnh hưởng trực tiếp đến doanh thu, chi phí vận hành và khả năng nộp thuế của hộ kinh doanh. Để hỗ trợ các đối tượng bị ảnh hưởng, Nhà nước cho phép miễn, giảm thuế trong một số trường hợp theo đúng quy định của Luật Quản lý thuế. Tuy nhiên, việc miễn giảm không tự động áp dụng mà hộ kinh doanh phải có hồ sơ chứng minh thiệt hại, nộp đơn đề nghị và được cơ quan thuế thẩm định.
Việc hiểu rõ điều kiện miễn giảm, hồ sơ cần chuẩn bị, mức giảm theo từng tình huống và quy trình xét duyệt sẽ giúp hộ kinh doanh bảo vệ quyền lợi của mình khi gặp sự cố bất khả kháng. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết để đảm bảo hộ kinh doanh được hưởng đúng chế độ hỗ trợ theo quy định.
Điều kiện để được miễn giảm thuế theo quyết định cơ quan thuế
Hộ kinh doanh được xem xét miễn giảm thuế khi đáp ứng các điều kiện sau:
Sự cố xảy ra thuộc thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh, tai nạn bất ngờ, sự kiện bất khả kháng làm thiệt hại trực tiếp đến tài sản hoặc doanh thu.
Thiệt hại làm ngừng hoặc giảm đáng kể hoạt động kinh doanh, dẫn đến không có hoặc giảm doanh thu so với thời điểm trước sự cố.
Hộ kinh doanh có hồ sơ chứng minh thiệt hại, được xác nhận bởi cơ quan chức năng (UBND, công an, phòng cháy chữa cháy…).
Hộ kinh doanh đã nộp hồ sơ đề nghị trong thời hạn quy định kể từ ngày xảy ra sự cố.
Miễn giảm chỉ áp dụng cho thuế GTGT, thuế TNCN, thuế khoán trong thời gian bị ảnh hưởng.
Hồ sơ chứng minh thiệt hại
Hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm:
Đơn đề nghị miễn/giảm thuế theo mẫu.
Biên bản xác nhận thiệt hại của UBND xã/phường hoặc công an địa phương.
Biên bản hiện trường do lực lượng PCCC lập (nếu là hỏa hoạn).
Ảnh hiện trường, video hoặc chứng cứ mô tả thiệt hại.
Tài liệu chứng minh thiệt hại tài sản: hàng hóa, vật tư, máy móc, thiết bị.
Báo cáo doanh thu trước và sau sự cố, bảng kê ước tính thiệt hại.
Hồ sơ càng đầy đủ, cơ quan thuế càng dễ thẩm định và phê duyệt.
Mức miễn giảm theo từng mức độ thiệt hại
Theo quy định hiện hành:
Thiệt hại dưới 30% tài sản: được xem xét giảm thuế tương ứng thời gian bị ảnh hưởng.
Thiệt hại 30% – 50%: được giảm phần lớn thuế GTGT – TNCN trong quý hoặc tháng xảy ra sự cố.
Thiệt hại trên 50% hoặc mất toàn bộ tài sản: được miễn toàn bộ thuế GTGT – TNCN của kỳ bị thiệt hại và có thể được xem xét miễn các kỳ tiếp theo nếu chưa thể kinh doanh lại.
Mức miễn giảm được xác định dựa trên hồ sơ chứng minh thiệt hại và đánh giá thực tế của cơ quan thuế.
Quy trình xét duyệt hồ sơ miễn giảm
Quy trình thực hiện gồm các bước:
Nộp hồ sơ tại Chi cục Thuế quản lý trực tiếp.
Cơ quan thuế kiểm tra hồ sơ, yêu cầu bổ sung nếu thiếu.
Xác minh thực tế tại cơ sở kinh doanh (nếu cần).
Ra quyết định miễn/giảm thuế trong thời gian quy định.
Thông báo mức miễn giảm cho hộ kinh doanh và cập nhật trên hệ thống thuế.
Khi được phê duyệt, hộ kinh doanh chỉ phải nộp thuế cho thời gian còn hoạt động, không bị phạt chậm nộp hoặc truy thu trong thời gian bị thiệt hại.
Xử lý đúng quy trình sẽ giúp hộ kinh doanh giảm bớt gánh nặng tài chính khi gặp sự cố không mong muốn.
Hộ kinh doanh mới thành lập được miễn lệ phí môn bài năm đầu
Miễn lệ phí môn bài năm đầu là một ưu đãi quan trọng dành cho hộ kinh doanh mới thành lập theo quy định của pháp luật thuế hiện hành. Chính sách này giúp giảm bớt gánh nặng tài chính trong năm đầu tiên hoạt động – giai đoạn mà hộ kinh doanh phải đầu tư rất nhiều khoản như cơ sở vật chất, hàng hóa, thiết bị, nhân công và quảng bá dịch vụ. Việc hiểu đúng điều kiện được miễn, thủ tục cần làm và các lưu ý khi kê khai thuế ban đầu sẽ giúp hộ tránh sai sót, không bị truy thu hoặc bị phạt do khai không đúng quy định. Chính sách miễn môn bài năm đầu áp dụng thống nhất trên toàn quốc, không phân biệt ngành nghề, nhưng phải tuân thủ chặt thời gian đăng ký, thời điểm bắt đầu hoạt động và hồ sơ gửi cơ quan thuế.
Một số hộ kinh doanh do không nắm rõ quy định đã tự đi nộp lệ phí môn bài dù đủ điều kiện miễn, hoặc khai sai thời gian hoạt động dẫn đến mất quyền miễn năm đầu tiên. Tương tự, hộ chuyển địa điểm hoặc thay đổi thông tin đăng ký cũng thường nhầm lẫn về việc có được miễn lại hay không. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết theo từng mục để hộ kinh doanh hiểu rõ chính sách miễn lệ phí môn bài năm đầu và áp dụng đúng quy định pháp luật.
Điều kiện áp dụng theo nghị định
Theo Nghị định 22/2020/NĐ-CP, hộ kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập, kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (hoặc ngày ghi trên giấy chứng nhận đăng ký thuế). Điều kiện áp dụng:
Hộ lần đầu đăng ký kinh doanh.
Thành lập mới, không phải chuyển đổi từ doanh nghiệp hoặc tổ chức.
Hoạt động sản xuất – kinh doanh trong cùng năm được thành lập.
Miễn lệ phí môn bài áp dụng 1 lần duy nhất và chỉ trong năm tài chính đầu tiên. Nếu hộ thành lập sau ngày 01/7 thì năm tiếp theo vẫn được miễn, giúp bảo đảm quyền lợi khi thời gian hoạt động thực tế ngắn.
Hồ sơ cần nộp khi thành lập hộ kinh doanh
Hộ kinh doanh khi thành lập cần chuẩn bị các hồ sơ sau để được ghi nhận miễn lệ phí môn bài:
Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh (theo mẫu).
Bản sao CCCD/CMND của chủ hộ.
Bản cam kết địa điểm kinh doanh hợp pháp.
Hồ sơ đăng ký thuế ban đầu (sau khi được cấp GCN HKD).
Thông thường, cơ quan thuế sẽ tự động áp dụng miễn môn bài dựa trên ngày cấp giấy đăng ký hộ kinh doanh. Tuy nhiên, để tránh sai sót, hộ nên nộp thêm công văn đề nghị xác nhận miễn môn bài đính kèm hồ sơ ban đầu. Nếu hộ không nộp hồ sơ thuế ban đầu đúng thời hạn, cơ quan thuế có thể áp dụng thời điểm hoạt động khác, gây mất quyền miễn.
Trường hợp hộ kinh doanh chuyển địa điểm có được miễn lại không?
Chuyển địa điểm không làm phát sinh quyền miễn lệ phí môn bài lại, vì miễn môn bài chỉ áp dụng 1 lần duy nhất trong năm đầu thành lập. Khi thay đổi địa điểm, hộ phải:
Nộp hồ sơ thay đổi đăng ký hộ kinh doanh.
Nộp thông báo thay đổi thông tin thuế (mẫu 08-MST).
Tiếp tục nộp lệ phí môn bài từ năm thứ hai trở đi.
Chỉ trường hợp giải thể – ngừng hoạt động hoàn toàn, sau đó thành lập lại một hộ kinh doanh mới với mã số thuế mới thì mới được hưởng lại miễn năm đầu.
Lưu ý quan trọng khi khai thuế ban đầu
Khi nộp hồ sơ thuế ban đầu, hộ kinh doanh cần lưu ý:
Khai đúng ngày bắt đầu hoạt động; không khai sớm hơn nếu chưa mở cửa kinh doanh.
Xác nhận với cơ quan thuế về năm được miễn lệ phí môn bài để tránh hệ thống ghi sai.
Lưu giữ thông báo thuế môn bài để đối chiếu khi có kiểm tra.
Trường hợp hộ tạm ngừng năm đầu, vẫn được miễn môn bài nếu có thông báo tạm ngừng đúng hạn.
Việc khai thuế ban đầu chính xác giúp hộ kinh doanh không bị truy thu, không bị phạt và đảm bảo hưởng trọn quyền miễn môn bài theo quy định.
Những trường hợp không được miễn thuế hộ kinh doanh
Mặc dù pháp luật cho phép miễn thuế đối với một số nhóm hộ kinh doanh nhất định, nhưng không phải trường hợp nào cũng đáp ứng đủ điều kiện. Nhiều hộ kinh doanh thường hiểu sai quy định, dẫn đến việc tưởng rằng mình được miễn thuế, nhưng thực tế lại thuộc diện phải nộp đầy đủ. Việc xác định đúng đối tượng miễn thuế là cực kỳ quan trọng, bởi nếu kê khai sai hoặc cố tình khai thấp doanh thu, hộ kinh doanh có thể bị truy thu, bị ấn định thuế hoặc bị phạt chậm nộp. Đặc biệt trong bối cảnh cơ quan thuế tăng cường thu thập dữ liệu từ ngân hàng, sàn TMĐT và báo cáo địa phương, việc kê khai trung thực và minh bạch càng cần thiết. Dưới đây là những trường hợp phổ biến không được miễn thuế hộ kinh doanh, dù có thể doanh thu ở mức thấp hoặc có thời gian tạm ngừng ngắn hạn.
Doanh thu cao nhưng lập báo cáo thấp
Nhiều hộ kinh doanh cho rằng chỉ cần “ghi ít doanh thu” thì có thể đủ điều kiện để được miễn thuế, tuy nhiên đây là quan niệm hoàn toàn sai. Cơ quan thuế dựa vào doanh thu thực tế, chứ không dựa vào số liệu hộ tự ghi. Nếu doanh thu thực cao nhưng hộ cố tình ghi thấp, mức doanh thu thực tế vẫn được xác định thông qua:
Khảo sát thực địa
Lưu lượng khách
Hóa đơn đầu vào
Doanh thu online
Dữ liệu thanh toán qua ngân hàng
Trong trường hợp cơ quan thuế phát hiện hộ khai thấp doanh thu để mong được miễn thuế, hộ không chỉ bị thu hồi quyền miễn thuế mà còn có nguy cơ bị truy thu nhiều năm và bị phạt.
Kinh doanh mở rộng, có thuê lao động nhưng không khai báo
Một số hộ mở rộng quy mô nhưng vẫn cho rằng hộ kinh doanh nhỏ lẻ sẽ được miễn thuế. Tuy nhiên, nếu:
mở thêm khu vực bán hàng mới
thuê thêm nhân công
tăng số ca hoạt động
mở rộng kho hoặc mặt bằng
… thì hộ bị xem là tăng quy mô kinh doanh, đồng nghĩa không được miễn thuế. Cơ quan thuế đánh giá quy mô thực tế qua khảo sát và hồ sơ lao động. Nếu hộ có thuê nhân viên mà không khai báo, mức thuế khoán cũng sẽ tăng tương ứng với quy mô.
Mở nhiều điểm bán nhưng chỉ đăng ký 1 hộ kinh doanh
Nhiều hộ mở nhiều điểm kinh doanh như quán ăn, tạp hóa, spa, thời trang… ở nhiều nơi khác nhau nhưng chỉ đứng tên 1 hộ kinh doanh để muốn được miễn thuế cho các cơ sở còn lại. Đây là hành vi không hợp lệ. Mỗi địa điểm kinh doanh đều phải kê khai thuế riêng. Nếu mở 2–3 điểm nhưng chỉ đăng ký 1, cơ quan thuế sẽ:
không cho miễn thuế
ấn định lại mức thuế khoán
truy thu thuế các điểm bán chưa kê khai
Có giao dịch online, COD, TMĐT nhưng không kê khai
Hộ kinh doanh có doanh thu online trên Shopee, TikTok Shop, Facebook, Zalo, website, COD hoặc ví điện tử không được miễn thuế nếu tổng doanh thu vượt ngưỡng quy định, dù doanh thu tiền mặt tại cửa hàng thấp. Các nền tảng TMĐT hiện cung cấp dữ liệu cho cơ quan thuế, vì vậy việc không kê khai doanh thu online là rủi ro cực lớn. Hộ kinh doanh có doanh thu online phải kê khai đầy đủ và không thể dựa vào báo cáo thiếu để xin miễn thuế.
Cách chứng minh đối tượng được miễn thuế hộ kinh doanh
Việc chứng minh hộ kinh doanh thuộc đối tượng được miễn thuế là bước quan trọng khi doanh thu thực tế của hộ dưới ngưỡng chịu thuế hoặc hoạt động kinh doanh mang tính nhỏ lẻ, thời vụ. Theo quy định hiện hành, hộ kinh doanh có doanh thu dưới 100 triệu đồng/năm sẽ được miễn thuế GTGT và TNCN; tuy nhiên để được áp dụng miễn thuế, hộ phải chứng minh được doanh thu thực tế, thời gian hoạt động, quy mô và tính chất kinh doanh. Nếu không có hồ sơ đầy đủ, cơ quan thuế có thể ấn định doanh thu cao hơn và không chấp nhận việc miễn thuế.
Để tránh rủi ro và chứng minh minh bạch, hộ kinh doanh cần chuẩn bị bộ hồ sơ chứng minh doanh thu, chi phí, hoạt động kinh doanh thực tế. Hồ sơ càng đầy đủ, khả năng được duyệt miễn thuế càng cao, đồng thời tránh nguy cơ bị ấn định doanh thu hoặc yêu cầu giải trình nhiều lần. Dưới đây là 4 nhóm tài liệu quan trọng giúp hộ kinh doanh chứng minh thuộc diện miễn thuế theo đúng quy định.
Sổ doanh thu – chi phí – tồn kho
Sổ doanh thu là tài liệu quan trọng nhất để chứng minh hộ kinh doanh có doanh thu thực tế thấp hoặc không có doanh thu trong một số tháng. Sổ nên ghi theo ngày – tuần – tháng, bao gồm cả tiền mặt và chuyển khoản.
Bên cạnh đó, sổ chi phí cũng giúp thể hiện quy mô nhỏ lẻ của hộ (chi phí thấp → doanh thu thấp). Sổ tồn kho áp dụng cho hộ bán hàng hóa nhằm chứng minh lượng hàng giao dịch không nhiều, phù hợp mức doanh thu dưới 100 triệu/năm.
Khi có đầy đủ các sổ này, cơ quan thuế có thể dễ dàng đối chiếu lượng hàng nhập – xuất – tồn, từ đó xác định doanh thu thực tế của hộ kinh doanh. Đây là bằng chứng giá trị để tránh bị ấn định doanh thu.
Sao kê ngân hàng – báo cáo bán hàng online
Với hộ có giao dịch chuyển khoản hoặc bán hàng qua nền tảng online (Shopee, Tiktok Shop, Grab, Baemin…), sao kê ngân hàng hoặc báo cáo doanh thu trên app là tài liệu không thể thiếu.
Cơ quan thuế thường đối chiếu:
Dòng tiền vào tài khoản
Doanh thu ghi nhận
Báo cáo đơn hàng giao dịch
Lượng đơn hủy, trả lại
Nếu số liệu trên các báo cáo phù hợp và thể hiện doanh thu thấp, hộ sẽ dễ dàng chứng minh mình thuộc diện miễn thuế. Lưu ý: nên lưu báo cáo hằng tháng để tránh thất lạc hoặc khó truy xuất.
Hợp đồng – hóa đơn và các giấy tờ liên quan
Đối với hộ kinh doanh thời vụ hoặc hoạt động không thường xuyên, hợp đồng thuê địa điểm, biên bản tạm ngừng hoạt động, hóa đơn mua hàng nhỏ lẻ, phiếu nhập – xuất là những bằng chứng quan trọng để chứng minh quy mô kinh doanh nhỏ.
Nếu hộ không kinh doanh trong một số tháng, cần có:
Biên bản tạm nghỉ
Ảnh chụp cửa hàng đóng cửa
Cam kết không phát sinh doanh thu
Giấy tờ xác nhận từ tổ trưởng khu phố (nếu cần)
Những chứng từ này giúp cơ quan thuế đánh giá đúng tình trạng kinh doanh và xem xét miễn thuế cho hộ.
Mẫu đơn đề nghị miễn thuế gửi cơ quan thuế
Để hoàn tất hồ sơ, hộ kinh doanh phải nộp Đơn đề nghị miễn thuế. Nội dung cần có:
Thông tin hộ kinh doanh
Ngành nghề
Thời gian hoạt động
Doanh thu thực tế từng tháng
Lý do đề nghị miễn thuế
Danh mục tài liệu đính kèm (sổ sách, sao kê, báo cáo…)
Đơn nên trình bày rõ ràng, kèm chữ ký chủ hộ. Sau khi gửi, cơ quan thuế có thể khảo sát thực tế hoặc yêu cầu bổ sung thêm tài liệu. Khi hồ sơ minh bạch, hộ gần như chắc chắn được duyệt miễn thuế theo đúng quy định.

Đối tượng nào được miễn thuế hộ kinh doanh? Đây là câu hỏi mà bất kỳ hộ kinh doanh nào cũng cần nắm rõ để đảm bảo quyền lợi và tránh nộp thuế không cần thiết. Mỗi năm, cơ quan thuế đều dựa trên doanh thu thực tế và hồ sơ của hộ để xác định mức miễn – giảm theo quy định. Nếu hộ kinh doanh biết cách chứng minh rõ ràng và chuẩn bị sổ sách đầy đủ, việc xin miễn thuế sẽ diễn ra thuận lợi hơn nhiều. Ngược lại, thiếu chứng từ hoặc khai sai doanh thu có thể làm mất quyền được miễn thuế dù bạn thuộc nhóm được hưởng. Hiểu và áp dụng đúng quy định cũng giúp hộ kinh doanh hạn chế rủi ro bị truy thu. Đây là bước quan trọng để xây dựng hoạt động kinh doanh bền vững. Gia Minh sẵn sàng hỗ trợ nếu bạn cần tư vấn chi tiết về miễn thuế theo từng trường hợp cụ thể.
